HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Các lĩnh vực nghiên cứu đang được tiến hành tại Bộ môn bao gồm: Đơn bào, Giun sán, Vi nấm với các nội dung nghiên cứu trọng tâm: dịch tễ, sinh y học của ký sinh trùng gây bệnh ở người phổ biến ở Việt Nam, điển hình như:
- Đơn bào: dịch tễ, hiện tượng cộng sinh của đơn bào và vi khuẩn, tính nhạy cảm thuốc và dược chất… (Trichomonas vaginalis).
- Vi nấm: dịch tễ, dịch tễ học phân tử, cơ chế gây bệnh, độc lực, tính nhạy cảm thuốc và dược chất…(Candida, Dermatophytes, Aspergillus).
- Giun sán: dịch tễ, dịch tễ học phân tử, kỹ thuật chẩn đoán… (Soil-transmitted helmiths, Fasciola, Taenia, Toxocara,…)
ĐỀ TÀI KHOA HỌC
Đại học Huế | 6/2020 - 6/2022 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu các yếu tố độc lực và sự nhạy cảm với thuốc kháng nấm của nấm da Dermatophytes phân lập tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.
Cấp Trường | 6/2021 - 6/2022 | Đã nghiệm thu
Phân lập các loài nấm mốc sinh độc tố ở các loại hạt thực phẩm thu thập tại một số chợ thuộc thành phố Huế năm 2021
Cấp Trường | 5/2017-5/2018 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu định danh loài và thử nghiệm kháng nấm đồ của giống nấm Aspergillus phân lập tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Cấp Trường | 5/2020 - 5/2021 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu định danh và biến đổi di truyền loài Taenia spp bằng kỹ thuật sinh học phân tử của sán dây ở miền Trung Việt Nam
Đại học Huế | 2019-2020 | đã nghiệm thu
Nghiên cứu đặc điểm cộng sinh của Trichomonas vaginalis với vi khuẩn Mycoplasma spp. và tính nhạy cảm với metronidazole
Cấp Trường | 2019 | đã nghiệm thu
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm đường sinh dục dưới và mức độ nhạy cảm của trùng roi âm đạo với Metronidazole ở những bệnh nhân viêm âm đạo đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Cấp Trường | 5/2017-5/2018 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu các đặc điểm đồng nhiễm và cộng sinh Trichomonas vaginalis và Mycoplasma hominis bằng kỹ thuật sinh học phân tử và nuôi cấy tế bào
Đại học Huế | 1/2015-12/2016 | Đã nghiệm thu
Xác định các loài vi nấm thuộc giống Candida sp. và xác định độ nhạy cảm với thuốc kháng nấm của mẫu phân lập được từ bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.
Cấp Trường | 1/2006-12/2006 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân của bệnh nấm móng ở những người làm việc tại các quán hàng ăn uống giải thành phố Huế
Cấp Trường | 1/2006-12/2006 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu giá trị các kỹ thuật chẩn đoán nấm men
Cấp Trường | 1/2005-12/2005 | Đã nghiệm thu
Tình hình ếch nhiễm ấu trùng sán nhái (Diphylobothrim mansori) ở xã Thủy An TP.Huế
Cấp Trường | 1/2005-12/2005 | Đã nghiệm thu
Tình hình nhiễm nấm ở ống tai ngoài của sinh viên bác sĩ đa khoa hệ 6 năm trường Đại học Y khoa Huế ., khóa 2003 - 2009
Cấp Trường | 01-12/2009 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm nấm Canđia sp ở miệng của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế
Cấp Trường | 2019 | đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm ấu trùng giun đũa chó mèo (Toxocara spp.) ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế năm 2019
Cấp Trường | 9/2014-9/2015 | Đã nghiệm thu
Phân lập các loại nấm hoại sinh ở ống tai ngoài của học sinh tiểu học phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
Cấp Trường | 5/2018 - 5/2019 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu độ nhạy cảm của Aspergillus với thuốc kháng nấm bằng thử nghiệm trên môi trường lỏng
Cấp Trường | 2/2003-12/2003 | Đã nghiệm thu
Nhận xét tình hình nhiễm nấm da và nấm ngoại biên của bệnh nhân đến khám da liễu tại BV Trường Đại học Y khoa Huế.
Cấp Trường | 1/2008-12/2008 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm đơn bào tiêu hóa ở học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi, TP Huế
Cấp Trường | 1/2008-12/2008 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Trổi TP.Huế
Cấp Trường | 3/2002-3/2003 | Đã nghiệm thu
Tình hình nhiễm giun ở học sinh tiểu học xã Thủy Vân
Cấp Trường | 1/2007-12/2007 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm nấm Canđia albicane và Candida non albicane của bệnh nhân đến khám phụ khoa tại BV trường Đại học Y Dược Huế
Cấp Trường | 5/2017-5/2018 | Đã nghiệm thu
Thử nghiệm hoạt tính kháng nấm Candida sp. của một số dược chất thiên nhiên
Cấp Trường | 5/2017-5/2018 | Đã nghiệm thu
Điều tra tình hình nhiễm giun kim của trẻ em lứa tuổi nhà trẻ mẫu giáo và tiểu học của xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Cấp Bộ | 1/2010-12/2011 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và tác nhân gây bệnh nấm da tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
Đại học Huế | 1/2011-12/2012 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, sinh học phân tử và điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis âm đạo ở bệnh nhân nguy cơ cao mắc bệnh lây qua đường tình dục
Cấp Trường | 1/2016-12/2016 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu mối liên quan giữa tỉ lệ nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa với sự hiểu biết và thực hành các biện pháp vệ sinh phòng bệnh ở cộng đồng dân cư xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Cấp Trường | 09/2013-09/2014 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tình hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột hiếm gặp ở Bệnh viện Đại học Y Dược Huế trong năm 2013 - 2014 bằng phương pháp xét nghiệm trực tiếp và miễn dịch chẩn đoán
CÔNG BỐ KHOA HỌC
3. Margarita V, Cao LC, Bailey NP, et al. Effect of the Symbiosis with Mycoplasma hominis and Candidatus Mycoplasma Girerdii on Trichomonas vaginalis Metronidazole Susceptibility. Antibiotics. 2022;11(6):812. doi: 10.3390/antibiotics11060812
4. Tran Thi G, Azzena I, Scarpa F, et al. Molecular Identification and Appraisal of the Genetic Variation of Taenia saginata in Central Regions of Vietnam. Life. 2022;12(1):70. doi: 10.3390/life12010070
5. Ngo TMC, Ton Nu PA, Le CC, et al. Nannizzia incurvata in Hue city - Viet Nam: Molecular identification and antifungal susceptibility testing. Journal of Medical Mycology. 2022;32(3):101291. doi: 10.1016/j.mycmed.2022.101291
7. Ton Nu PA, Ngo TMC, Nguyen Phuoc V, Dang Nhu T, Do Ngoc A, Cao LC. Biliary fascioliasis – A rare differential diagnosis of biliary obstruction. The Journal of Infection in Developing Countries. 2022;16(10):1664-1667. doi: 10.3855/jidc.16037
8. Ngo TMC, Ton Nu PA, Cao LC, Thuy Ha TN, Thao Do TB, Thi GT. A case of onychomycosis caused by a terbinafine-susceptible Fusarium solani in Vietnam. Iranian Journal of Microbiology. 2022. doi: 10.18502/ijm.v14i6.11269
9. Xuan Hai T, Thai Ngoc Minh N, Ngoc Anh D, Ngoc Dung T, Thi Minh Chau N, Tran-Anh L. A rare Fusarium equiseti infection in a 53-year-old male with burn injury: A case report. Current Medical Mycology. 2021. doi: 10.18502/cmm.7.1.6245
10. Tram QA, Minh NTN, Anh DN, et al. A Rare Case of Fungal Burn Wound Infection Caused by Fusarium solani in Vietnam. Journal of Investigative Medicine High Impact Case Reports. 2020;8:232470962091212. doi: 10.1177/2324709620912122
11. Tran NTD, Ton Nu PA, Intuyod K, et al. Evaluation of a Commercial Enzyme-Linked Immunosorbent Assay Kit and In-House Fasciola gigantica Cysteine Proteinases-Based Enzyme-Linked Immunosorbent Assays for Diagnosis of Human Fascioliasis. The American Journal of Tropical Medicine and Hygiene. 2019;100(3):591-598. doi: 10.4269/ajtmh.18-0833
12. Pau MC, Pantaleo A, Tsamesidis I, et al. Clinical impact of the two ART resistance markers, K13 gene mutations and DPC3 in Vietnam. PLOS ONE. 2019;14(4):e0214667. doi: 10.1371/journal.pone.0214667
13. Thi Trung Thu T, Margarita V, Cocco AR, et al. Trichomonas vaginalis Transports Virulent Mycoplasma hominis and Transmits the Infection to Human Cells after Metronidazole Treatment: A Potential Role in Bacterial Invasion of Fetal Membranes and Amniotic Fluid. Journal of Pregnancy. 2018;2018:1-6. doi: 10.1155/2018/5037181
14. Fiamma M, Longoni SS, Ngo TMC, et al. Fasciolopsis buski infection in a Vietnamese pregnant woman with systemic lupus erythematosus. The Journal of Infection in Developing Countries. 2015;9(06):670-673. doi: 10.3855/jidc.7017
15. Ton Nu PA, Rappelli P, Dessì D, Nguyen VQH, Fiori PL. Kinetics of circulating antibody response toTrichomonas vaginalis: clinical and diagnostic implications: Table 1. Sexually Transmitted Infections. 2015;91(8):561-563. doi: 10.1136/sextrans-2014-051839
16. Ton Nu PA, Nguyen VQH, Cao NT, Dessì D, Rappelli P, Fiori PL. Prevalence of Trichomonas vaginalis infection in symptomatic and asymptomatic women in Central Vietnam. The Journal of Infection in Developing Countries. 2015;9(06):655-660. doi: 10.3855/jidc.7190