Tôn Nữ Phương Anh

Tôn Nữ Phương Anh

Phó Giáo sư,  Tiến sĩ


Tốt nghiệp Bác sĩ Y Khoa tại trường Đại Học Y Khoa Huế năm 1995

Tốt nghiệp Thạc sĩ Chuyên ngành Y học Chức năng năm 2007 tại Trường Đại Học Y - Dược, Đại Học Huế

Tốt nghiệp Tiến sĩ Chuyên ngành Vi sinh học phân tử và lâm sàng tại Đại học Sassari, Cộng Hoà Ý năm 2013

Hiện tại:    - Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ, Giảng viên Cao cấp Bộ môn Ký sinh trùng, Trường Đại Học Y - Dược, Đại học Huế

                 - Trưởng Khoa Ký sinh trùng, Bệnh viện Trường Đại Học Y - Dược Huế.

 


Lĩnh vực nghiên cứu

Ký sinh trùng Y học: Giun sán, Đơn bào Trichomonas vaginalis, nấm Candida, nấm da Dermatophytes gây bệnh ở người.

Đề tài NCKH chủ trì/tham gia

1. Nghiên cứu đặc điểm cộng sinh của Trichomonas vaginalis với vi khuẩn Mycoplasma spp. và tính nhạy cảm với metronidazole- Đại học Huế - Mã số: DHH2019-04-98

2. Xác định các loài vi nấm thuộc giống Candida sp. và xác định độ nhạy cảm với thuốc kháng nấm của mẫu phân lập được từ bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.- Đại học Huế - Mã số: DHH2015-04-44

3. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, sinh học phân tử và điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis âm đạo ở bệnh nhân nguy cơ cao mắc bệnh lây qua đường tình dục- Đại học Huế - Mã số: DHH2011-04-02

4. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và tác nhân gây bệnh nấm da tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế- Cấp Bộ - Mã số: B2010-DHH04-62

5. Tình hình nhiễm nấm ở ống tai ngoài của sinh viên bác sĩ đa khoa hệ 6 năm trường Đại học Y khoa Huế ., khóa 2003 - 2009- Cấp Trường - Mã số: 9.05

6. Nghiên cứu giá trị các kỹ thuật chẩn đoán nấm men- Cấp Trường - Mã số: 57.06

7. Nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân của bệnh nấm móng ở những người làm việc tại các quán hàng ăn uống giải thành phố Huế- Cấp Trường - Mã số: 56.06

8. Nghiên cứu mối liên quan giữa tỉ lệ nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa với sự hiểu biết và thực hành các biện pháp vệ sinh phòng bệnh ở cộng đồng dân cư xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế- Cấp Trường - Mã số: 52/16

9. Phân lập các loại nấm hoại sinh ở ống tai ngoài của học sinh tiểu học phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế- Cấp Trường - Mã số: 49/15

10. Nghiên cứu tình hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột hiếm gặp ở Bệnh viện Đại học Y Dược Huế trong năm 2013 - 2014 bằng phương pháp xét nghiệm trực tiếp và miễn dịch chẩn đoán- Cấp Trường - Mã số: 45DA/14

11. Nhận xét tình hình nhiễm nấm da và nấm ngoại biên của bệnh nhân đến khám da liễu tại BV Trường Đại học Y khoa Huế.- Cấp Trường - Mã số: 40/03

12. Nghiên cứu tình hình nhiễm nấm Canđia albicane và Candida non albicane của bệnh nhân đến khám phụ khoa tại BV trường Đại học Y Dược Huế- Cấp Trường - Mã số: 38/07

13. Thử nghiệm hoạt tính kháng nấm Candida sp. của một số dược chất thiên nhiên- Cấp Trường - Mã số: 36/17

14. Tình hình nhiễm giun ở học sinh tiểu học xã Thủy Vân- Cấp Trường - Mã số: 17.02

15. Nghiên cứu tình hình nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Trổi TP.Huế- Cấp Trường - Mã số: 13/08

Công bố quốc tế

1. Margarita V, Cao LC, Bailey NP, et al. Effect of the Symbiosis with Mycoplasma hominis and Candidatus Mycoplasma Girerdii on Trichomonas vaginalis Metronidazole Susceptibility. Antibiotics. 2022;11(6):812. doi: 10.3390/antibiotics11060812

2. Tran Thi G, Azzena I, Scarpa F, et al. Molecular Identification and Appraisal of the Genetic Variation of Taenia saginata in Central Regions of Vietnam. Life. 2022;12(1):70. doi: 10.3390/life12010070

3. Ngo TMC, Ton Nu PA, Le CC, et al. Nannizzia incurvata in Hue city - Viet Nam: Molecular identification and antifungal susceptibility testing. Journal of Medical Mycology. 2022;32(3):101291. doi: 10.1016/j.mycmed.2022.101291

4. Tran NTD, Ton Nu PA, Intuyod K, et al. Evaluation of a Commercial Enzyme-Linked Immunosorbent Assay Kit and In-House Fasciola gigantica Cysteine Proteinases-Based Enzyme-Linked Immunosorbent Assays for Diagnosis of Human Fascioliasis. The American Journal of Tropical Medicine and Hygiene. 2019;100(3):591-598. doi: 10.4269/ajtmh.18-0833

5. Pau MC, Pantaleo A, Tsamesidis I, et al. Clinical impact of the two ART resistance markers, K13 gene mutations and DPC3 in Vietnam. PLOS ONE. 2019;14(4):e0214667. doi: 10.1371/journal.pone.0214667

6. Ton Nu PA, Rappelli P, Dessì D, Nguyen VQH, Fiori PL. Kinetics of circulating antibody response toTrichomonas vaginalis: clinical and diagnostic implications: Table 1. Sexually Transmitted Infections. 2015;91(8):561-563. doi: 10.1136/sextrans-2014-051839

7. Ton Nu PA, Nguyen VQH, Cao NT, Dessì D, Rappelli P, Fiori PL. Prevalence of Trichomonas vaginalis infection in symptomatic and asymptomatic women in Central Vietnam. The Journal of Infection in Developing Countries. 2015;9(06):655-660. doi: 10.3855/jidc.7190